Copy thành công!

https://hocvienfamilygroup.com?name=42

THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG THỊ TRƯỜNG CRYPTO

Bài viết này là tổng hợp những thuật ngữ thường được sử dụng trong thị trường tiền điện tử.

Thứ ba, 14/11/2023

GIỚI THIỆU

Nếu bạn thấy mình không hiểu rõ ràng những gì mọi người đang đàm luận ở trong thị trường tiền điện tử hay không rõ những thuật ngữ này có thực sự ảnh hưởng đến việc ra quyết định đầu tư của bạn hay không?

Thật tiếc rằng, việc bạn thiếu những hiểu biết cơ bản chắc chắn làm giảm đi khả năng kiếm được tiền khi tham gia vào thị trường này. Bởi vì một phần thị trường này còn quá mới mẻ, một phần nó cũng liên quan nhiều đến những công nghệ phức tạp và đang còn trên con đường khai phá.

Việc bạn hiểu rõ một chút về những thuật ngữ cơ bản sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều khi tham gia vào thị trường này.

SỐ

  • 51% attack : tấn công quá bán

A

  • Address: Địa chỉ để nhận tiền mỗi khi muốn chuyển tiền. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa, địa chỉ không phải là public key nhưng nó là public key được mã hoá dưới dạng base64 và có mã kiểm tra để tránh trường hợp gõ nhầm một vài ký tự dẫn đến sai địa chỉ.
  • Algorithm: Thuật toán, trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì thuật toán thường nói đến thuật toán băm mà loại tiền kỹ thuật số đó sử dụng.
  • Altcoin: Thuật ngữ này có nghĩa nói đến các loại coin khác. Ban đầu chỉ có Bitcoin cho đến khi có nhiều coin khác thì người ta nghĩ ra thuật ngữ này để chỉ các loại coin không phải Bitcoin. Altcoin hay cách viết đầy đủ là Alternate Coins.
  • AML: Đây là từ viết tắt của Anti Money Laundering có nghĩa là một quy định về chống rửa tiền.
  • API: Đây là từ viết tắt của Application Programing Interface có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. Thường một phần mềm muốn mở các kênh để giao tiếp với các phần mềm khác thì người ta tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng này để các phần mềm khác dễ dàng tương tác được với phần mềm đó. Đối với các hệ điều hành thì API được dùng để giúp cho các phần mềm chạy trên hệ điều hành đó sử dụng các chức năng được xây dựng sẵn trong hệ điều hành chỉ bằng việc sử dụng các quy tắc giao tiếp quy định trong API. Sau này các website cũng tạo ra các giao diện lập trình ứng dụng để các lập trình viên của các bên thứ ba dễ dàng viết các phần mềm kết nối và tương tác với trang web của họ. Facebook nhờ phát triển bộ API mạnh mẽ đã giúp các lập trình game và các nhà phát triển ứng dụng tạo ra rất nhiều ứng dụng trên nền Facebook, nhờ đó Facebook chiến thắng Myspace để trở thành mạng xã hội lớn nhất hành tinh.
  • Arbitrage : lợi dụng sự khác biệt về giá của cùng một mặt hàng trên hai sàn giao dịch khác nhau. thường được đề cập khi so sánh giá eth trên các sàn giao dịch của hàn quốc với các sàn giao dịch của mỹ.
  • ASIC: Là viết tắt của Application Specific Integrated Circuit có nghĩa là mạch tích hợp cho một ứng dụng cụ thể. Thường trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa có sử dụng các thuật toán băm nhất định cho việc tạo Blockchain và các máy đào coin thường được thiết kế cho những thuật toán nhất định giúp cho tăng tốc độ đào coin. Ví dụ máy đào Bitcoin có ASIC với thuật toán SHA256 còn máy đào ASIC đào Dash thì được tạo ra cho thuật toán X11 của Dash.
  • ASIC MINER : đây là ứng dụng dùng để khai thác bitcoin. các thiết bị này có thể kết nối trực tiếp máy tính với nhau, cáp internet hoặc liên kết không dây
  • ASHDRAKED : bạn mất sạch tiền.
  • ATH : all-time high. giá cao nhất được ghi nhận của tài sản nào đó

B

  • Bear/bearish: xu hướng thị trường đi xuống, giá tiêu cực, được dự kiến đi xuống.
  • Blind signature : chữ ký mù
  • Black swan : một thiên nga đen (black swan) là một sự kiện hoặc biến cố mà lệch xa hơn những gì thường được kỳ vọng của một tình huống mà sẽ vô cùng khó dự đoán.
  • Bull/bullish: xu hướng thị trường lên, giá tích cực, dự kiến đi lên.
  • Block:Trong thế giới tiền kỹ thuật số thì mỗi block là một nhóm các giao dịch và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao dịch này. Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB, tuy nhiên điều này có thể thay đổi trong tương lai. Người ta nói tất cả các giao dịch được lưu vào một cuốn sổ cái thì mỗi block ví như một một trang trong cuốn sổ đó.
  • Blockchain: Có nghĩa là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng.
  • Blockchain Address : địa chỉ khối , thông thường khi một khối mới được tạo ra thì luôn có 1 địa chỉ kèm theo khối đó .
  • Block explorer:Đây là một công cụ giúp các lập trình viên, các nhà nghiên cứu về blockchain theo dõi và lần tìm các giao dịch. Đây là công cụ giúp cho lĩnh vực tiền tệ mã hóa có được sự minh bạch.
  • Block reward: Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ đào coin nào đào được một khối. Trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa sử dụng cơ chế Proof of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có độ khó nào đó để giành được quyền tạo một khối. Máy đào nào giải được trước sẽ có quyền tạo khối và nhận được phần thưởng cho việc tạo khối đó.
  • Block height: chiều cao khối
  • Block size: Có nghĩa là kích thước của một khối.Block time:Có nghĩa là thời gian để thực hiện một khối. Ví dụ với Bitcoin thì có thời gian trung bình là 10 phút cho mỗi khối còn Dash lại quy định thời gian trung bình cho mỗi khối là khoảng 2 phút rưỡi. Nếu các máy đào giải được đoạn băm với độ khó nhất định sớm hơn thời gian trung bình thì độ khó được tăng lên, còn nếu các máy đào làm chậm hơn so với thời gian trung bình thì độ khó lại giảm đi
  • Bitcoin: với chữ B viết hoa, Là loại tiền kỹ thuật số hoàn chỉnh đầu tiên sử dụng kỹ thuật blockchain.
  • bitcoin : với chữ b viết thường , kèm theo khi nói 1 bitcoin, 2 bitcoin … tương tự ­= 1 BTC, 2 BTC
  • BTC: Đây là ký hiệu từ viết tắt của Bitcoin dùng để phân biệt với các loại tiền mã hóa khác khi chuyển đổi trên sàn giao dịch tiền mã hóa .
  • Budget: Ngân sách. Đối với tiền kỹ thuật số như Dash có sử dụng một cơ chế để cấp vốn cho các dự án của cộng đồng nhằm cải tiến công nghệ hoặc giúp cho loại tiền đó được trở nên phổ biến thì ngân sách ở đây có nghĩa là khoản vốn được sinh ra bởi hệ thống dành cho các dự án của cộng đồng.
  • BTFD :buy the fucking dip. thị trường đang xuống? mua khi đỏ máu. dấu hiệu để mua một coin khi nó giảm thật nhiều.

C

  • Circulating Supply: Đây là chỉ số về các loại tiền kỹ thuật số, nó cho biết số tổng lượng coin đang được lưu hành trên thị trường của loại tiền đó.
  • Confirm: Hay còn gọi là xác nhận chỉ việc các máy đào coin đã thực hiện việc xác thực một giao dịch. Thông thường trong lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì cứ một khoảng thời gian nhất định thì máy đào coin sẽ thực hiện xác nhận các giao dịch trong một khối. Một giao dịch càng được nhiều việc xác nhận thì giao dịch đó càng an toàn. Trong giao dịch thông thường thì các ví thường yêu cầu có khoảng 6 xác nhận để nó được coi là đảm bảo an toàn.
  • CLOUD Act : đạo luật Sử dụng Dữ liệu ở nước ngoài . Đạo luật này cho phép các cơ quan thực thi pháp luật có thể yêu cầu truy cập thông tin trực tuyến từ bất kỳ quốc gia nào trên thế giới từ nước mỹ và dữ liệu cũng có thể cung cấp ngược lại nếu có quốc gia nào yêu cầu thông tin trực tuyến từ các công ty ở mỹ.Cloud storage : lưu trữ đám mây
  • Combination lock : khóa mật mã
  • Cryptojacking : là một cuộc tấn công mà những kẻ tấn công sẽ chạy một phần mềm đào tiền điện tử trên phần cứng của bạn mà không có sự cho phép của bạn. Những kẻ tấn công này lấy tiền điện tử và bán nó để thu lợi nhuận, nhưng bạn sẽ gặp vấn đề khi sử dụng CPU ở mức cao và hóa đơn tiền điện tăng nhanh.
  • Cryptocurrency :Có nghĩa là tiền mã hoá, hay tiền kỹ thuật số có mã nguồn mở .
  • Cryptography: Có nghĩa là ngành mật mã học, hoặc phương pháp mã hoá hay lĩnh vực nghiên cứu về việc biến đổi nội dung một thông điệp thành một định dạng mà chỉ những người có chìa khoá mới có thể đọc được nội dung của nó.
  • Cryptographic hash function : hàm băm mật mã học
  • Cold storage : quá trình di chuyển cryptocurrency “offline”, như một cách để bảo vệ crypto của bạn khỏi bị hack. có nhiều cách để thực hiện việc này, nhưng một số phương pháp được sử dụng phổ biến nhất: (1) in mã qr của ví phần mềm và cất giữ ở nơi an toàn, chẳng hạn như két sắt (2) chuyển các tệp của soft wallet sang ổ usb và lưu trữ nó ở nơi an toàn (3) sử dụng ví cứng

D

  • DAPI: Là viết tắt của Decentralized Application Programing Interface, đây là một khái niệm được đưa ra bởi Evan Duffield người sáng lập ra Dash. DAPI có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung, tức là đây là một giao diện lập trình cho các ứng dụng để tương tác với hệ thống phi tập trung của Dash mà không cần phải tương tác với một máy chủ nào mà hệ thống Dash sẽ tự động truy xuất dữ liệu trên hệ thống nhằm cung cấp dữ liệu hoặc phương thức giao tiếp cho các chương trình bên ngoài hoặc xây dựng nhằm tận dụng công nghệ nền tảng của Dash.
  • DAO: Là viết tắt của Decentralized Autonomous Organization, có nghĩa là một hệ thống hoạt động tự động và phi tập trung. Sự tự động ở đây có nghĩa là không cần sự điều khiển hay ra lệnh mà tự suy luận và hành động. Một hệ thống tự động có thể xem như một tổ ong hay một tổ kiến khi mà mỗi thành viên của hệ thống tự biết nhiệm vụ của mình và thực hiện nhiệm vụ của mình mà không cần sự ra lệnh hay cho phép của các thành viên khác.
  • DarkSend: Đây là tên gọi cũ của công nghệ PrivateSend của Dash cho phép người dùng Dash có thể gửi tiền cho nhau một cách ẩn danh và đảm bảo sự riêng tư cao.Dash: Là một loại tiền kỹ thuật số, là một công nghệ tiền mã hóa phi tập trung. Dash cũng có nghĩa là tiền mặt điện tử, tiếng Anh gọi là Digital Cash. Dash cũng là tên của đơn vị tiền kỹ thuật số có tên là Dash, 1 Dash cũng như một Đồng, một Đô la, một Bitcoin…
  • Dash Drive: Hay còn gọi là DashDrive là công nghệ đặc biệt của Dash (phát hành với bản Evolution của Dash) cho phép lưu trữ thông tin về các ví của người dùng trên ổ cứng của các Masternode. Điều này cho phép người dùng có thể truy cập ví của mình ở bất cứ đâu từ ví trên máy tính, trên điện thoại, thậm chí trên web thông qua giao diện lập trình ứng dụng phi tập trung của Dash.
  • Decentralize: Có nghĩa là phi tập trung.Decentralized Oracle: Đây là một khái niệm mới được đưa ra bởi Evan Duffield, người sáng lập ra Dash. Công nghệ này cho phép các masternode truy vấn đến các nguồn dữ liệu khác nhau và hệ thống Dash sẽ tự động biểu quyết để chọn và đánh giá tính chính xác của thông tin dựa trên kết quả biểu quyết tự động giữa một nhóm tối thiểu n nút ngẫu nhiên của các masternode. Đây là yếu tố then chốt đảm bảo cho một hợp đồng thông minh (smart contract) thực sự đảm bảo được tính chất phi tập trung.
  • Decrypt: Có nghĩa là giải mã, là biến đổi những thông điệp đã được mã hoá thành định dạng mà có thể đọc được. Decrypt là ngược lại của Encrypt (mã hoá).
  • Decryption: Có nghĩa là sự giải mã.
  • Ddos : viết tắt của “distributed denial of service“ . Một cuộc tấn công ddos sử dụng nhiều máy tính dưới sự kiểm soát của admin để làm suy yếu nguồn lực của một mục tiêu chính. khiến cho webiste trở nên quá tải, có khi phải dừng hoạt động
  • Difficult target : chỉ tiêu độ khó
  • Digital signature : chữ ký điện tử
  • Distributed consensus : đồng thuận phân tán
  • Digital identily : nhận diện kỹ thuật số
  • Distributed public ledger : sổ cái công khai phân tánDistributed ledger : sổ cái phân tán
  • Dildo : nến xanh lớn bất thường.
  • Double spending: giao dịch lặp chi, có thể hiểu như là một cuộc tấn công mà một bộ coin nhất định được chi tiêu trong nhiều giao dịch.
  • Deflation:Có nghĩa là giảm phát và ngược lại với ý nghĩa của lạm phát. Giảm phát có nghĩa là khi lượng cung tiền ít hơn nhu cầu lưu thông của loại tiền đó khiến giá của nó tăng lên.
  • Duff: Đơn vị nhỏ nhất của Dash. Một Duff bằng 0.00000001 Dash. Duff cũng là mấy chữ cái đầu của Duffield (Họ của Evan Duffield người sáng lập ra Dash).
  • Dump: Có nghĩa là xả, hay bán tống bán tháo ra ngoài thị trường để rút tiền về. Đây là một khái niệm với những trader tiền mã hóa trên các sàn giao dịch. Một số trader trên sàn giao dịch tiền mã hóa khi thấy loại coin mình nắm giữ có tin xấu thì người đó tìm cách bán tống bán tháo số tiền của mình để rút ra càng sớm càng tốt.
  • Dyor : là viết tắt của (do your own research) tự mình nghiên cứu.

E

  • Eea : doanh nghiệp ethereum alliance. một liên minh khởi nghiệp và tập đoàn cố gắng tìm ra cách tốt nhất để sử dụng điều này
  • Ethereum: Đây là tên một mạng lưới công nghệ blockchain đầu tiên có khả năng cho phép nhúng các đoạn chương trình có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain.
  • Ether : là một loại tiền mã hóa được cung cấp trong mạng lưới Ethereum
  • ETH: Là ký hiệu viết tắt của Ether, tính như là một đơn vị tiền tệ của mạng lưới Ethereum. Thường được sử dụng trên các sàn giao dịch tiền mã hóa .
  • Ethereum Virtual Machine (EVM): là một mạng máy ảo hoàn toàn Turing . có thể thực thi các kịch bản bằng cách sử dụng một mạng lưới máy tính Ethereum.
  • Electrum: Là tên một loại ví của tiền điện tử, loại ví này không tải toàn bộ blockchain về máy trạm của người dùng mà thay vào đó nó truy cập đến blockchain nằm trên máy chủ. Electrum không đảm bảo tính phi tập trung, tuy nhiên nó cho phép người dùng có được sự tiện lợi và nhanh chóng do không phải tải toàn bộ blockchain về máy trạm.
  • Elliptic curve digital signature algorihm : giải thuật ký số hệ mật đường cong elliptic
  • Encrypt: Có nghĩa là mã hoá, tức là biến một thông điệp thông thường thành một dạng bí mật mà bình thường không thể nào đọc được. Ngược lại với Encrypt là Decrypt (giải mã).
  • Encryption: Có nghĩa là sự mã hoá.
  • Exchange: Là sàn giao dịch (tiền mã hóa, hoặc chứng khoán)

F

  • Fa : fundamental analysis phân tích cơ bản.Fiat : tiền tệ do chính phủ cấp, chẳng hạn như đô la mỹ.
  • Fiat currency: một đồng tiền không có giá trị nội tại nhưng được coi là có giá trị vì một chính phủ đã tuyên bố nó là như vậy. Từ ‘fiat’ xuất phát từ tiếng latin, có nghĩa là “hãy để nó được thực hiện”Fincen: viết tắt của “FINANCIAL CRIMES ENFORCEMENT NETWORK” là một cơ quan thuộc bộ ngoại giao hoa kỳ kho bạc để thu thập và phân tích thông tin về các giao dịch tài chính để chống và rửa tiền, tài trợ khủng bố , và các tội phạm tài chính.
  • Fee: Nghĩa là phí, hay còn gọi là phí giao dịch là chi phí mà chúng ta phải trả cho mạng lưới cho mỗi giao dịch chuyển tiền.
  • Fomo : “fear of missing out”, cảm giác đáng tiếc khi một điều gì đó tăng vọt mà không có sự có mặt của bạn.Frontier, homestead, metropolis, serenity : bốn giai đoạn kế hoạch của lộ trình phát triển ethereum.
  • Flippening : một sự kiện tiềm năng trong tương lai, khi đó vốn hóa thị trường của ethereum vượt qua giới hạn thị trường của bitcoin, khiến ethereum trở thành loại tiền tệ “có giá trị” nhất. Trang web này cho thấy tiến độ của flippening trong thời gian thực: https://www.flippening.watch/
  • Fork: Trong lĩnh vực phần mềm mã nguồn mở thì ai cũng có thể sử dụng mã nguồn mở của người khác cho các phần mềm của mình miễn sao cũng phải tiếp tục để cho phần mềm của mình ở dạng mã nguồn và người khác cũng có thể sử dụng tiếp được. Fork là cách sử dụng mã nguồn của một phần mềm trước đó sau đó thay đổi đi để tạo ra một chức năng khác. Ví dụ ban đầu phần mềm Bitcoin được lập ra nhưng sau đó Dash được tạo ra trên nền tảng ban đầu của phần mềm Bitcoin, tất nhiên Dash cũng thay đổi rất nhiều để tạo ra một biến thể khác. Đến lượt nó lại có nhiều phần mềm khác Fork ra từ Dash như PIVX, Bitsend,… Không có giới hạn về việc thay đổi nhiều hay ít, miễn sao dùng phần mềm mã nguồn mở của người khác sau đó thay đổi để thành riêng của mình thì quá trình đó gọi là fork.
  • FUD: Là viết tắt của Fear – Uncertainty – Doubt có nghĩa là Sợ hãi – Không chắc chắn – Nghi ngờ. Điều này ám chỉ việc lo lắng, sợ hãi, và cảm thấy không chắc chắn khi quyết định đầu tư, mua bán, hoặc giao dịch trên các sàn giao dịch tiền tệ mã hóa.
  • FUDer có nghĩa là người có những đặc điểm như sợ hãi, không chắc chắn và nghi ngờ. Để không bị coi là FUDer thì chúng ta nên dành thời gian tìm hiểu thật kỹ lưỡng kể cả những yếu tố về công nghệ cũng như về kinh tế học để khi quyết định thì chúng ta có một sự chắc chắn và tự tin.
  • Fudster : một ai đó đang tung những tin tiêu cực.
  • Full node: Tiền kỹ thuật số sử dụng công nghệ mạng ngang hàng Peer To Peer (P2P) và mạng ngang hàng coi mỗi một máy kết nối vào mạng lưới như là một nút mạng, mỗi nút mạng có thể bật hoặc tắt và các máy khi kết nối mạng sẽ phải đồng bộ hoặc truy cập dữ liệu từ các nút mạng có đầy đủ thông tin. Full node là một nút mạng mà có chứa đầy đủ toàn bộ dữ liệu của các giao dịch. Một mạng lưới có nhiều full node đảm bảo dữ liệu được nhân bản rộng rãi và điều đó tránh được nguy cơ bị đánh tráo dữ liệu.
  • Funding: Đây là một thuật ngữ của giới đầu tư có nghĩa là sự cấp vốn. Có thể đó là sự cấp vốn cho các dự án hoặc sự cấp vốn cho các công ty khởi nghiệp. Lĩnh vực tiền tệ mã hóa mới sử dụng khái niệm này bởi Dash vì bản thân hệ sinh thái của Dash có khả năng cấp vốn cho các dự án của cộng đồng giúp phát triển thêm các tính năng mới cho hệ thống hoặc các dự án làm gia tăng giá trị cho hệ sinh thái này.

G

  • Github: Vì lĩnh vực tiền tệ mã hóa thì cần đảm bảo tính minh bạch và mã nguồn mở nên các phần mềm của lĩnh vực này thường sử dụng một công cụ quản lý mã nguồn là Github. Đây là một công cụ quản lý và chia sẻ mã nguồn phần mềm có thể được sử dụng miễn phí nên được rất nhiều những người lập trình ứng dụng blockchain sử dụng vì tính minh bạch, công khai và khả năng hợp tác giữa các lập trình viên rất cao của nó.
  • Governance: Đây cũng là một thuật ngữ mới được sử dụng trong thời gian gần đây do lĩnh vực tiền tệ mã hóa có rất nhiều người tham gia hệ sinh thái nên rất khó khăn cho việc đồng thuận để chọn lựa những hướng đi nhất định cho cộng đồng. Governance là cách thức cho phép cộng đồng có thể đưa ra quyết định chung mà không tạo ra mâu thuẫn. Đây cũng có nghĩa là quản trị, hay cai trị. Một hệ thống tiền tệ mã hóa thì không chỉ cần có một hệ thống quản trị mà còn cần hệ thống quản trị phi tập trung (Decentralized Governance), tức là không cần thiết phải tin tưởng vào một người hay một tổ chức nào mà cộng đồng có thể đưa ra quyết định bằng cách bỏ phiếu. Công nghệ mã hoá cho phép cộng đồng có thể bỏ phiếu và kiểm soát được việc bỏ phiếu đó sao cho công bằng và minh bạch.
  • Gas : một phép đo mức độ xử lý được yêu cầu bởi mạng ethereum để xử lý một giao dịch. Các giao dịch đơn giản như gửi ether đến một địa chỉ khác, thường không đòi hỏi nhiều gas. Các giao dịch phức tạp hơn, như triển khai hợp đồng smart contract, yêu cầu nhiều gas hơn.
  • Gas price : lượng ether được dùng cho mỗi đơn vị gas trên một giao dịch. Người khởi xướng một giao dịch chọn và thanh toán gas price của giao dịch. Các giao dịch với gas price cao hơn được ưu tiên bởi mạng
  • Genesis block: khối ban đầu trong blockchain.
hocvienfamilygroup